Tìm hiểu chung về Đá Granite Tự Nhiên Yellow Safia
1. Khu vực khai thác
Đá granite vàng Safia được khai thác tại mỏ đá RN 000195, Rodovia BR 116, km 84, Fazenda Soledade, Medina, Minas Gerais, Brazil.
2. Phân tích tổng thể
Đá hoa cương Yellow Safia là một loại đá có các hạt khoáng sản to màu vàng đất, vàng hồng hoặc màu nâu, chúng chứa phenocryst feldspar màu vàng thuộc thời kỳ tiền Cambri. Việc loại đá này là đá hoa cương vì chúng đáp ứng được các tiêu chuẩn Châu Âu về đá granite.
Trong quá trình đánh bóng loại đá này, một chất epoxy resin có thể được sử dụng để lấp đầy các vết nứt nhỏ trên bề mặt đá tuy nhiên điều này không làm ảnh hường tới tính chất, nó chỉ làm cho bề mặt đá mượt mà, trơn bóng hơn. Đá Yellow Safia có khả năng chịu màn mòn và đánh bóng liên tục.
Các khối đá khác nhau cho màu sắc đá không giống nhau, có sự chênh lệch đáng kể về độ đậm nhạt cũng như sự phân bố đường vân. Vì vậy, hãy yêu cầu đơn vị cung cấp đá cho bạn xem khổ đá slab lớn trước khi gia công, thi công tại công trình.
3. Mặt hoàn thiện
Polished, Honed, Leather/satin, River-washed/antique, Thermal/flamed, Brushed, Sandblast.
4. Thông số kĩ thuật
– Khả năng hấp thụ nước: 0.07 – 0.09% khối lượng đá.
– Cường độ nén: 190.70 MPa
– Khối lượng riêng: 2566 kg/m3
– Thành phần khoáng chất: Microcline trung bình: 50%, Thạch anh: 20%, Oligoclase: 10%, Biotite: 10%.
– Hệ số giãn nở nhiệt: 0,0076 mm / mC.
– Kích thước: Khổ Lớn, Khổ Nhỏ
– Độ dày: 20mm.
5. Ứng dụng
Đây là một loại đá rất mạnh mẽ, có thể sử dụng cho cả hạng mục ngoại thất và nội thất. Khi sử dụng loại đá này cho các hạng mục ốp lát như đá ốp bếp, đá ốp cầu thang, đá lát nền, đá ốp tường,… nếu nhìn từ xa, bạn sẽ thấy khoảng không gian sáng màu, tuy nhiên, lại gần thực sự là mảng màu trầm, vàng hơi ngả nâu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.